Phiên âm : kuài
Hán Việt : quái, khoái
Bộ thủ : Nhục (肉)
Dị thể : 脍
Số nét : 17
Ngũ hành :
(Danh) Thịt thái nhỏ. § Tục đọc là khoái. ◇Luận Ngữ 論語: Tự bất yếm tinh, khoái bất yếm tế 食不厭精, 膾不厭細 (Hương đảng 鄉黨) Cơm càng trắng tinh càng thích, thịt thái càng nhỏ càng tốt.
(Động) Cắt, thái, băm. ◇Trang Tử 莊子: Đạo Chích nãi phương hưu tốt đồ Thái San chi dương, quái nhân can nhi bô chi 盜跖乃方休卒徒大山之陽, 膾人肝而餔之 (Đạo Chích 盜跖) Đạo Chích đương nghỉ với bộ hạ ở phía nam núi Thái Sơn, cắt gan người mà ăn.