VN520


              

Phiên âm : fǔ, pú

Hán Việt : phủ, bô

Bộ thủ : Nhục (肉)

Dị thể : không có

Số nét : 11

Ngũ hành :

(Danh) Thịt khô. ◇Luận Ngữ 論語: Cô tửu thị phủ bất thực 沽酒市脯不食 (Hương đảng 鄉黨) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
(Danh) Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô. ◎Như: đào phủ 桃脯 đào khô.
(Động) Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa). ◇Chiến quốc sách 戰國策: Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu 鄂侯爭之急, 辨之疾, 故脯鄂侯 (Triệu sách tam 趙策三) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.
(Hình) Phiếm chỉ khô khan. ◎Như: phủ điền 脯田 ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.
Một âm là . (Danh) Ức (phần ngực và bụng). ◎Như: kê bô 雞脯 ức gà.
(Danh) Buổi quá trưa. § Thông 晡.