VN520


              

Phiên âm : sǒng

Hán Việt : tủng

Bộ thủ : Nhĩ (耳)

Dị thể :

Số nét : 17

Ngũ hành :

(Động) Đứng thẳng lên, đứng sừng sững, nhô lên cao. ◎Như: tủng kiên 聳肩 nhún vai. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Lăng sầm tủng dật phong, Diêu chiêm giai kì tuyệt 陵岑聳逸峰, 遙瞻皆奇絕 (Họa Quách Chủ Bộ 遊斜川) Gò núi sừng sững đỉnh cao, Xa ngắm đều đẹp vô cùng.
(Động) Khen ngợi, khuyến khích, tán dương. ◇Quốc ngữ 國學: Nhi vi chi tủng thiện, nhi ức ác yên 而為之聳善, 而抑惡焉 (Sở ngữ thượng 楚語上) Để tán dương đức lành, mà đè nén điều xấu vậy.
(Động) Sợ hãi, kinh động. ◎Như: tủng cụ 聳懼 kinh sợ, tủng nhân thính văn 聳人聽聞 làm cho kinh hoàng sửng sốt. § Cũng viết là 悚懼. ◇Tô Thức 蘇軾: Dư kí tủng nhiên dị chi 余既聳然異之 (Phương Sơn Tử truyện 方山子傳) Tôi lấy làm kinh dị.
(Hình) Điếc.
(Hình) Cao, chót vót. ◇Giản Văn Đế 簡文帝: Tủng lâu bài thụ xuất, Khích điệp đái giang thanh 聳樓排樹出, 郤堞帶江清 (Đăng phong hỏa lâu 登烽火樓) Lầu cao bày ra rừng cây, Tường thấp đeo dải sông xanh.