VN520


              

Phiên âm : qí, shì

Hán Việt : kì, thị, chỉ

Bộ thủ : Lão (老)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành :

(Danh) Người già sáu mươi tuổi. ◇Lễ Kí 禮記: Lục thập viết kì 六十曰耆 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Người sáu mươi tuổi gọi là "kì".
(Danh) Đối với người già, bậc trưởng thượng cũng thường xưng là .
(Danh) Xương sống con thú.
(Hình) Tuổi cao, lịch duyệt, kinh nghiệm nhiều. ◎Như: kì lão 耆老 bậc già cả, kì nho 耆儒 người học lão luyện.
(Hình) Cường, mạnh. ◇Tả truyện 左傳: Bất tiếm bất tham, bất nọa bất kì 不僭不貪, 不懦不耆 (Chiêu Công nhị thập tam niên 昭公二十三年).
(Động) Ghét.
Một âm là thị. (Động) Ưa, thích. § Xưa dùng như chữ thị 嗜. ◇Tân Đường Thư 新唐書: Hàn thị tửu, cực thanh sắc, nhân phong tí, thể bất nhân 翰耆酒, 極聲色, 因風痺, 體不仁 (Ca Thư Hàn truyện 哥舒翰傳).
Một âm là chỉ. (Động) Đạt tới.
(Động) Dâng hiến.