VN520


              

Phiên âm : zǒng, zōng

Hán Việt : tổng

Bộ thủ : Mịch (糸, 糹, 纟)

Dị thể :

Số nét : 17

Ngũ hành :

(Động) Góp lại, họp lại. ◎Như: tổng binh 總兵 họp quân. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Phù thiên địa vận nhi tương thông, vạn vật tổng nhi vi nhất : 夫天地運而相通, 萬物總而為一 (Tinh thần 精神) Trời đất vận chuyển tương thông, vạn vật họp lại làm một.
(Động) Buộc, bó, túm lại. ◎Như: tổng giác 總角 tết trái đào (§ Ghi chú: lúc còn bé kết tóc làm trái đào, nên lúc bé gọi là tổng giác). ◇Khuất Nguyên 屈原: Ẩm dư mã ư Hàm Trì hề, tổng dư bí hồ Phù Tang 飲余馬於咸池兮, 總余轡乎扶桑 (Li Tao 離騷) Cho ngựa ta uống nước ở Hàm Trì hề, buộc dây cương ở đất Phù Tang.
(Hình) Đứng đầu, cầm đầu, nắm toàn bộ. ◎Như: tổng cương 總綱 cương lĩnh chung, tổng điếm 總店 tiệm chính (kết hợp nhiều tiệm), tổng tư lệnh 總司令 tư lệnh cầm đầu tất cả.
(Danh) Đơn vị hành chánh, nhiều làng họp lại làm một tổng.
(Danh) Bó rạ, bó lúa. ◇Thượng Thư 尚書: Bách lí phú nạp tổng 百里賦納總 Thuế từ một trăm dặm, nộp bó lúa.
(Danh) Đồ trang sức xe ngựa.
(Phó) Đều, tất cả đều. ◇Chu Hi 朱熹: Vạn tử thiên hồng tổng thị xuân 萬紫千紅總是春 (Xuân nhật 春日) Muôn tía nghìn hồng đều là xuân cả.
(Phó) Cứ, mãi, luôn luôn. ◎Như: vi thập ma tổng thị trì đáo? 爲什麼總是遲到 tại sao cứ đến muộn?
(Phó) Thế nào cũng. ◎Như: tổng hữu nhất thiên 總有一天 thế nào cũng có ngày.
(Phó) Toàn diện, toàn bộ. ◎Như: tổng động viên 總動員 động viên toàn bộ.


Xem tất cả...