Phiên âm : xiàn, xuán
Hán Việt : huyền, huyện
Bộ thủ : Mịch (糸, 糹, 纟)
Dị thể : 县
Số nét : 16
Ngũ hành :
(Động) Treo. § Cùng nghĩa với huyền 懸.
Một âm là huyện. (Danh) Huyện. § Tần Thủy Hoàng bỏ phép phong kiến mà chia nước thành quận và huyện, vì thế nên đời sau cũng theo đó mà chia mỗi tỉnh ra nhiều huyện.