VN520


              

Phiên âm : téng

Hán Việt : đằng

Bộ thủ : Mịch (糸, 糹, 纟)

Dị thể : không có

Số nét : 16

Ngũ hành :

(Động) Đóng lại, dán kín. § Kim đằng 金縢: (1) Rương vàng, ngày xưa dùng đựng thư khế, công văn. (2) Thư Kinh 書經: Vũ Vương 武王 mắc bệnh, Chu Công 周公 cầu khấn Tam Vương, nguyện làm thay. Sử quan thu lấy những văn tự ấy giữ kín trong hòm vàng. Sau kim đằng chỉ nơi tàng trữ tranh vẽ, thư tịch của vua chúa.
(Động) Bó buộc, ước thúc.
(Danh) Dây, thừng.
(Danh) Quần xà cạp. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Luy đằng lí cược, phụ thư đam thác 羸縢履蹻, 負書擔橐 (Tần sách nhất 秦策一) Bó quần xà cạp đi dép cỏ, đội sách đeo đẫy.
(Danh) Túi, bị, đẫy.