VN520


              

Phiên âm : lǜ, lù

Hán Việt : lục

Bộ thủ : Mịch (糸, 糹, 纟)

Dị thể : 绿

Số nét : 14

Ngũ hành :

(Danh) Màu xanh (lục). § Giống màu cỏ xanh, lá cây xanh; có thể dùng màu lam hòa với màu vàng mà thành.
(Danh) Màu sắc tóc đen mượt. Thường dùng để hình dung mái tóc. ◇Tra Thận Hành 查慎行: Ngưu bối độ khê nhân, Tu mi lục như họa 牛背渡溪人, 須眉綠如畫 (Thanh Khê khẩu hào 青溪口號, Chi thất 之七).
(Danh) Chỉ cái gì có màu xanh lục. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Biều khí tôn vô lục, Lô tồn hỏa tự hồng 瓢棄尊無綠, 爐存火似紅 (Đối tuyết 對雪). § Chữ 綠 ở đây chỉ rượu. ◇Hàn Dũ 韓愈: Thùy thu xuân sắc tương quy khứ, Mạn lục yêu hồng bán bất tồn 誰收春色將歸去, 慢綠妖紅半不存 (Vãn xuân 晚春). § Chữ 綠 ở đây chỉ lá cây. ◇Hoàng Đình Kiên 黃庭堅: Chẩm quy đắc, tấn tương lão, phó dữ bôi trung lục 怎歸得, 鬢將老, 付與杯中綠 (Khán hoa hồi 看花回, Trà từ 茶詞). § Chữ 綠 ở đây chỉ trà.
(Danh) Ngày xưa chữ này dùng để dịch nguyên tố hóa học lục 氯.
(Hình) Xanh biếc, xanh mà lẫn cả sắc vàng. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Vọng trung ngạn thảo thê thê lục 望中岸草萋萋綠 (Vân Đồn 雲 屯) Trong tầm mắt cỏ bên bờ sông xanh mơn mởn.
(Động) Biến thành màu xanh (lục); làm thành màu xanh. ◇Tương Tiệp 蔣捷: Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu 紅了櫻桃, 綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ 一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.


Xem tất cả...