VN520


              

Phiên âm : lóng, lǒng

Hán Việt : lung, lộng

Bộ thủ : Trúc (竹)

Dị thể :

Số nét : 23

Ngũ hành :

(Danh) Lồng đan bằng tre để đựng hay đậy đồ vật. ◎Như: trà lung 茶籠 lồng ấm trà, chưng lung 蒸籠 cái xửng, đăng lung 燈籠 lồng đèn.
(Danh) Bu, cũi, lồng (để nhốt chim, thú hay người). ◎Như: điểu lung 鳥籠 lồng chim, thố lung 兔籠 cũi thỏ, lao lung 牢籠 lao tù, tù lung 囚籠 nhà tù, cáp tử lung 鴿子籠 chuồng bồ câu.
(Động) Bỏ vào trong lồng (chim, bọ...).
(Động) Bao chứa, bao gồm. ◇Sử Kí 史記: Tận lung thiên hạ chi hóa vật, quý tức mại chi, tiện tắc mãi chi 盡籠天下之貨物, 貴即賣之, 賤則買之 (Bình chuẩn thư 平準書) Chứa hết hóa vật trong thiên hạ, giá cao thì bán ra, giá rẻ thì mua vào.
(Động) Bao trùm, bao phủ. ◎Như: lung tráo 籠罩 bao phủ. ◇Đỗ Mục 杜牧: Yên lung hàn thủy nguyệt lung sa, Dạ bạc Tần Hoài cận tửu gia 煙籠寒水月籠沙, 夜泊秦淮近酒家 (Bạc Tần Hoài 泊秦淮) Khói bao trùm sông lạnh, ánh trăng tràn ngập bãi cát, Đêm đậu thuyền ở bến Tần Hoài gần quán rượu.
(Động) Quấn, bó, ràng rịt, mang theo.
(Động) Dẫn, dắt. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chánh thuyết thoại thì, đính đầu kiến Lại Đại tiến lai, Bảo Ngọc mang lung trụ mã, ý dục hạ lai 正說話時, 頂頭見賴大進來, 寶玉忙籠住馬, 意欲下來 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Vừa lúc đang nói chuyện, ngẩng đầu lên, thấy Lại Đại đi đến, Bảo Ngọc vội ghìm ngựa định xuống.
(Động) Nắm giữ, ngự trị, khống chế (bằng quyền hành, thủ đoạn). ◇Liệt Tử 列子: Thánh nhân dĩ trí lung quần ngu, diệc do thư công chi dĩ trí lung chúng thư dã 聖人以智籠群愚, 亦猶狙公之以智籠眾狙也 Thánh nhân dùng trí ngự trị đám ngu, cũng như người chăn nuôi khỉ vượn dùng trí canh giữ bầy khỉ vượn vậy.
(Động) Đốt cháy. ◇Lão tàn du kí 老殘游記: Khiếu điếm gia lung liễu nhất bồn hỏa lai 叫店家籠了一盆火來 (Đệ lục hồi) Kêu nhà trọ đốt một lò lửa.
Một âm là lộng. (Danh) Cái hòm đan bằng tre. § Hòm đáy nông gọi là tương 箱, đáy sâu gọi là lộng 籠. ◎Như: dược lộng 藥籠 hòm thuốc.


Xem tất cả...