VN520


              

Phiên âm : péng

Hán Việt : bồng

Bộ thủ : Trúc (竹)

Dị thể : không có

Số nét : 16

Ngũ hành : Mộc (木)

(Danh) Mui (đan bằng phên, tre, vải dầu để che chắn). ◎Như: xa bồng 車篷 mui xe, thuyền bồng 船篷 mui thuyền. ◇Nguyễn Du 阮攸: Ỷ bồng thiên lí vọng 倚篷千里望 (Sơn Đường dạ bạc 山塘夜泊) Dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm.
(Danh) Buồm. ◎Như: trương bồng 張篷 giương buồm, lạc bồng 落篷 cuốn buồm. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Na bồng đọa lạc hạ thủy, kì thuyền tiện hoành 那篷墮落下水, 其船便橫 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cánh buồm đó rơi xuống sông, chiếc thuyền liền quay ngang.
(Danh) Phiếm chỉ thuyền. ◇Bì Nhật Hưu 皮日休: Nhất bồng xung tuyết phùng Hoa Dương 一篷衝雪逢華陽 (Kí Hoài Nam Dương Nhuận Khanh 寄懷南陽潤卿) Một thuyền xông tuyết đến Hoa Dương.


Xem tất cả...