VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : phù

Bộ thủ : Trúc (竹)

Dị thể : không có

Số nét : 11

Ngũ hành : Mộc (木)

(Danh) Vật để làm tin. § Ngày xưa dùng thẻ bằng tre, viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh. Khi nào sóng vào nhau mà đúng thì coi là phải. § Ngày xưa, phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) 藩, trấn 鎮 là phân phù 分符 hay phẩu phù 剖符.
(Danh) Bằng chứng. ◇Nhan Chi Thôi 顏之推: Ngã mẫu tố oán ư thiên, kim đắc thiên tào phù 我母訴怨於天, 今得天曹符 (Oan hồn chí 冤魂志) Mẹ tôi cáo oan trên trời, nay có được bằng chứng của phủ nhà trời.
(Danh) Điềm tốt lành.
(Danh) Bùa chú để trừ tà ma. ◎Như: phù lục 符籙 sách bùa, phù chú 符咒 bùa chú, đào phù 桃符 tục xưa ngày Tết, cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na tăng tiện niệm chú thư phù, đại triển huyễn thuật 那僧便念咒書符, 大展幻術 (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó liền niệm chú viết bùa, thi triển hết phép thuật ra.
(Danh) Dấu hiệu, kí hiệu. ◎Như: âm phù 音符 kí hiệu biểu âm, phù hiệu 符號 dấu hiệu.
(Động) Hợp, đúng. ◎Như: tương phù 相符 hợp nhau, bất phù 不符 chẳng đúng. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tính tự giai phù 姓字皆符 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Tên họ đều phù hợp.


Xem tất cả...