Phiên âm : qiào
Hán Việt : khiếu
Bộ thủ : Huyệt (穴)
Dị thể : 窍
Số nét : 18
Ngũ hành :
(Danh) Lỗ trống, hang, động, huyệt. ◇Trang Tử 莊子: Thị duy vô tác, tác tắc vạn khiếu nộ hào 是唯無作, 作則萬竅怒呺 (Tề vật luận 齊物論) (Gió) không thổi thì chớ, thổi thì muôn lỗ trống đều gào thét.
(Danh) Lỗ trên thân thể người ta (tai, mắt, miệng...), gọi là khí quan. ◎Như: thất khiếu 七竅 bảy lỗ trên thân thể người ta, gồm hai tai, hai mắt, miệng và hai lỗ mũi. ◇Trang Tử 莊子: Nhân giai hữu thất khiếu dĩ thị thính thực tức 人皆有七竅以視聽食息 (Ứng đế vương 應帝王) Người ta ai cũng có bảy lỗ để thấy, nghe, ăn và thở.
(Danh) Then chốt, yếu điểm, quan kiện. ◎Như: quyết khiếu 訣竅 bí quyết, phương pháp xảo diệu.
(Danh) Chỉ tim mắt (tức tâm nhãn nhi 心眼兒). Tỉ dụ: đầu óc, chủ ý, tài khéo. ◇Lí Ngư 李漁: Bất nhiên, ngã dã thị cá hữu khiếu đích nhân, chẩm ma tựu bị nhĩ môn khi man đáo để 不然, 我也是個有竅的人, 怎麼就被你們欺瞞到底 (Liên hương bạn 憐香伴, Hoan tụ 歡聚).
(Động) Đào, khoét.
(Động) Khai thông.
(Động) Kênh, vểnh, cong lên. ◇Thuyết Nhạc toàn truyện 說岳全傳: Lai nhất trận lam thanh kiểm, chu hồng phát, khiếu thần lộ xỉ, chân cá kì hình quái dạng 來一陣藍青臉, 朱紅髮, 竅唇露齒, 真個奇形怪樣 (Đệ thập ngũ hồi).