VN520


              

Phiên âm : shì, qī

Hán Việt : thị, kì

Bộ thủ : Thị, Kì (示, 礻)

Dị thể : không có

Số nét : 5

Ngũ hành : Kim (金)

(Động) Dựa theo điềm triệu trên trời, báo cho người ta biết trước những điều dữ lành họa phúc.
(Động) Đem sự vật bày rõ cho người khác thấy. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: Quốc chi lợi khí, bất khả dĩ thị nhân 國之利器, 不可以示人 (Chương 36).
(Động) Bảo cho biết, mách bảo, tuyên bố. ◇Tô Thức 蘇軾: Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã 古者有喜則以名物, 示不忘也 (Hỉ vủ đình kí 喜雨亭記) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.
(Động) Chỉ dạy, giáo đạo. ◇Diêm thiết luận 鹽鐵論: Phù đạo dân dĩ đức, tắc dân quy hậu, kì dân dĩ lợi, tắc dân tục bạc 夫導民以德, 則民歸厚, 示民以利, 則民俗薄 (Bổn nghị 本議).
(Danh) Mệnh lệnh, bố cáo. ◎Như: cáo thị 告示. ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Hí tử môn thỉnh lão da đích thị: Hoàn thị tứ hậu, hoàn thị hồi khứ 戲子們請老爺的示: 還是伺候, 還是回去 (Đệ ngũ thập hồi).
(Danh) Tiếng tôn xưng tờ thư tin tức của nhà người khác đem lại. ◎Như: lai thị kính tất 來示敬悉.
Một âm là . (Danh) Thần đất. § Cùng nghĩa với chữ 祇.


Xem tất cả...