VN520


              

Phiên âm : mó, mò

Hán Việt : ma, má

Bộ thủ : Thạch (石)

Dị thể : không có

Số nét : 16

Ngũ hành :

(Động) Mài, cọ, xát. ◎Như: ma đao 磨刀 mài dao, thiết tha trác ma 切磋琢磨 mài giũa (nghiên cứu học vấn, sôi kinh nấu sử). ◇Tuân Tử 荀子: Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã 人之於文學也, 猶玉之於琢磨也 (Đại lược 大略) Người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy.
(Động) Nghiền. ◎Như: ma tế 磨細 nghiền nhỏ, ma phấn 磨粉 nghiền bột, ma mặc 磨墨 nghiền mực.
(Động) Tiêu diệt, mất đi. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Bách thế bất ma hĩ 百世不磨矣 (Nam Hung Nô truyện 南匈奴傳) Muôn đời chẳng diệt.
(Động) Gặp trở ngại, bị giày vò. ◎Như: ma chiết 磨折 làm cho khốn khổ, giày vò.
(Động) Quấy rầy.
(Danh) Gian nan, trở ngại. ◎Như: hảo sự đa ma 好事多磨 việc tốt lành (gặp) nhiều gian nan, trở ngại.
Một âm là . (Danh) Cái cối xay. ◎Như: thạch má 石磨 cối xay bằng đá.
(Động) Xay. ◎Như: má đậu hủ 磨豆腐 xay đậu phụ.
(Động) Quay trở lại (thường dùng cho xe). ◎Như: hạng tử thái trách, một pháp tử má xa 巷子太窄, 沒法子磨車 đường hẻm hẹp quá, không cách nào quay xe trở lại được.


Xem tất cả...