VN520


              

Phiên âm : pèng

Hán Việt : bính

Bộ thủ : Thạch (石)

Dị thể : không có

Số nét : 13

Ngũ hành :

(Động) Va, chạm, đụng, cụng, chọi. ◎Như: tương bính 相碰 đụng nhau, bính bôi 碰杯 cụng li, kê đản bính thạch đầu 雞蛋碰石頭 trứng chọi với đá. ◇Lỗ Tấn 魯迅: Bị nhân thu trụ hoàng biện tử, tại bích thượng bính liễu tứ ngũ cá hưởng đầu 被人揪住黃辮子, 在壁上碰了四五個響頭 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Bị người ta nắm lấy cái đuôi sam vàng dúi đầu vào tường thình thình bốn năm cái.
(Động) Gặp (bất ngờ). ◎Như: bính kiến 碰見 gặp mặt. ◇Cù Hựu 瞿佑: Nhất thiên hốt nhiên tại lộ thượng bính đáo tha 一天忽然在路上碰到他 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Một hôm bất chợt gặp ông ta ở trên đường.
(Động) Thử. ◎Như: bính cơ hội 碰機會 thử cơ hội, bính vận khí 碰運氣 cầu may.
(Động) Gây ra, rước lấy. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Hà khổ nhĩ môn tiên lai bính tại giá đinh tử thượng 何苦你們先來碰在這釘子上 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Tội gì các người lại đến trước sinh chuyện với cái đinh ấy.
(Động) Xúc phạm.


Xem tất cả...