VN520


              

Phiên âm : shuì

Hán Việt : thụy

Bộ thủ : Mục (目)

Dị thể : không có

Số nét : 13

Ngũ hành :

(Động) Ngủ. ◇Nguyễn Du 阮攸: Sơn ổ hà gia đại tham thụy, Nhật cao do tự yểm sài môn 山塢何家大貪睡, 日高猶自掩柴門 (Quỷ Môn đạo trung 鬼門道中) Trong xóm núi, nhà ai ham ngủ quá, Mặt trời đã lên cao mà cửa củi còn đóng kín. § Quách Tấn dịch thơ: Nhà ai góc núi sao ham giấc, Nắng gội hiên chưa mở cánh bồng.
(Động) Ngủ gục, ngủ gật, buồn ngủ. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Độc thư dục thụy, dẫn chùy tự thứ kì cổ, huyết lưu chí túc 讀書欲睡, 引錐自刺其股, 血流至足 (Tần sách nhất 秦策一) Đọc sách mà muốn ngủ gục thì tự cầm dùi đâm vào vế, máu chảy tới bàn chân.
(Động) Nằm thẳng cẳng, nằm dài. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Lí Vân cấp khiếu: Trúng liễu kế liễu. Kháp đãi hướng tiền, bất giác tự gia dã đầu trọng cước khinh, vựng đảo liễu, nhuyễn tố nhất đôi, thụy tại địa hạ 李雲急叫: 中了計了. 恰待向前, 不覺自家也頭重腳輕, 暈倒了, 軟做一堆, 睡在地下 (Đệ tứ thập tam hồi) Lí Vân vội kêu: Mắc mưu rồi. Hắn sắp bước tới, bất giác thấy đầu nặng chân nhẹ, choáng váng té xuống, mềm nhũn cả người, nằm dài trên đất.
(Hình) Để dùng khi ngủ. ◎Như: thụy y 睡衣 quần áo ngủ.


Xem tất cả...