VN520


              

Phiên âm : hào, huī

Hán Việt : hạo

Bộ thủ : Bạch (白)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành : Hỏa (火)

(Hình) Trắng. ◎Như: hạo phát 皓髮 tóc trắng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Minh mâu hạo xỉ kim hà tại 明眸皓齒今何在 (Ai giang đầu 哀江頭) (Người đẹp) mắt sáng, răng trắng, bây giờ ở đâu?
(Hình) Sáng. ◎Như: hạo nguyệt 皓月 trăng sáng. ◇Đỗ Mục 杜牧: Hàn quang thùy tĩnh dạ, Hạo thải mãn trùng thành 寒光垂靜夜, 皓彩滿重城 (Trường An dạ nguyệt 長安夜月).
(Danh) Mượn chỉ ông già; người già tóc trắng. ◇Lí Bạch 李白: Tống nhĩ Trường Giang vạn lí tâm, Tha niên lai phỏng Nam San hạo 送爾長江萬里心, 他年來訪南山皓 (Kim Lăng ca tống biệt Phạm Tuyên 金陵歌送別范宣).
(Danh) Họ Hạo.
(Động) Chiếu sáng, soi. ◇Tạ Huệ Liên 謝惠連: Tịch âm kết không mạc, Tiêu nguyệt hạo trung khuê 夕陰結空幕, 宵月皓中閨 (Đảo y 搗衣).
§ Xưa dùng như hạo 昊.
§ Thông hạo 浩.