VN520


              

Phiên âm : wēn, wò

Hán Việt : ôn

Bộ thủ : Nạch (疒)

Dị thể : không có

Số nét : 14

Ngũ hành :

(Danh) Dịch, bệnh truyền nhiễm. ◎Như: kê ôn 雞瘟 dịch gà. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Mục kim kinh sư ôn dịch thịnh hành, dân bất liêu sanh 目今京師瘟疫盛行, 民不聊生 (Đệ nhất hồi) Nay ôn dịch đương lan tràn ở kinh sư, dân không biết nhờ vào đâu mà sống được.
(Danh) Tai ương. ◇Lỗ Tấn 魯迅: Tha dĩ vi aQ giá hồi khả tao liễu ôn, nhiên nhi bất đáo thập miểu chung, aQ dã tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích tẩu liễu 他以為阿Q這回可遭了瘟. 然而不到十秒鐘, 阿Q 也心滿意足的得勝的走了 (Nột hảm 吶喊, aQ chánh truyện 阿Q正傳).
(Danh) Tiếng chửi rủa: đồ mắc dịch. ◇Trương Thiên Dực 張天翼: Nhậm bác bì! Ôn tộc thân! Súc sanh! 任剝皮! 瘟族紳! 畜生! (Tích bối dữ nãi tử 脊背與奶子).
(Động) Mắc phải bệnh truyền nhiễm. ◇Ngô Tổ Tương 吳組緗: Ngã chỉ đương ôn tử lưỡng đầu trư. Chương tam ca, nhĩ cấp ngã dã tả cá ngũ thập ba 我只當瘟死兩頭豬. 章三哥, 你給我也寫個五十吧 (San hồng 山洪, Tam thập).
(Hình) Ù lì, thiếu sinh khí. ◎Như: giá xuất hí, tình tiết tông, nhân vật dã ôn 這出戲, 情節鬆, 人物也瘟.