VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : ế

Bộ thủ : Nạch (疒)

Dị thể :

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Động) Chôn vật sống, ngọc lụa... để tế đất. ◇Dương Hùng 揚雄: Y niên mộ xuân, tương ế hậu thổ 伊年暮春, 將瘞后土 (Hà Đông phú 河東賦) Cuối xuân năm đó, tế thần đất.
(Động) Chôn, mai táng. ◇Hàn Dũ 韓愈: Liệm bất ma quan, ế bất nhiễu phần 斂不摩棺, 瘞不繞墳 (Tế thập nhị huynh văn 祭十二兄文) Khi liệm xác không được sờ áo quan, chôn không được đi quanh phần mộ.
(Động) Giấu, ẩn tàng. ◇Tân Đường Thư 新唐書: Hữu tê khải sổ thập thủ, cụ nhi ế chi 有犀鎧數十首, 懼而瘞之 (Ngụy Trưng truyện 魏徵傳) Có áo giáp tê mấy chục cái, sợ nên đem giấu đi.
(Danh) Mồ, mả. ◇Sưu Thần Kí 搜神記: Dĩ trúc trượng trụ ư ế thượng 以竹杖柱於瘞上 (Quyển thập ngũ) Lấy gậy tre chống trên phần mộ.