VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : độc

Bộ thủ : Khuyển (犬, 犭)

Dị thể :

Số nét : 16

Ngũ hành :

(Hình) Lẻ loi, cô đơn. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Kim bộc bất hạnh tảo thất phụ mẫu, vô huynh đệ chi thân, độc thân cô lập 今僕不幸早失父母, 無兄弟之親, 獨身孤立 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書).
(Hình) Riêng mình, riêng biệt. ◇Cố Viêm Vũ 顧炎武: Thụ mệnh tùng bách độc, Bất cải thanh thanh tư 受命松柏獨, 不改青青姿 (Tặng Lâm xử sĩ cổ độ 贈林處士古度).
(Phó) Chỉ, duy. ◇Chu Lập Ba 周立波: Biệt nhân lai đắc, độc nhĩ lai bất đắc 別人來得; 獨你來不得 (Bộc xuân tú 卜春秀).
(Phó) Một mình. ◎Như: độc tấu 獨奏.
(Phó) Chuyên đoán, chỉ làm theo ý riêng. ◎Như: độc tài 獨裁 một người hoặc một nhóm ít người nắm hết quyền định đoạt. § Cũng như chuyên chế 專制, trái với dân chủ 民主. ◇Trang Tử 莊子: Vệ quân, kì niên tráng, kì hành độc. Khinh dụng kì quốc, nhi bất kiến kì quá; khinh dụng dân tử 衛君, 其年壯, 其行獨. 輕用其國, 而不見其過; 輕用民死 (Nhân gian thế 人間世) Vua nước Vệ, đương tuổi tráng niên, hành vi độc đoán, coi thường việc nước, không thấy lỗi của mình, coi nhẹ mạng dân.
(Phó) Há, chẳng lẽ. § Cũng như khởi 豈, nan đạo 難道. ◇Phùng Mộng Long 馮夢龍: Nhữ vi huyện lệnh, độc bất văn thiên tử hiếu xuất liệp hồ? 汝為縣令, 獨不聞天子好出獵乎? (Trí nang bổ 智囊補, Ngữ trí 語智, Trung mưu lệnh 中牟令).
(Phó) Vẫn còn. § Cũng như hoàn 還, y nhiên 依然. ◇Giang Tổng 江總: Bắc phong thượng tê mã, Nam quan độc bất quy 北風尚嘶馬, 南冠獨不歸 (Ngộ Trường An sứ kí Bùi thượng thư 遇長安使寄裴尚書).
(Phó) Sắp, sắp sửa. § Cũng như tương 將. Thường dùng trong câu nghi vấn. ◇Trang Tử 莊子: Tiên sanh độc hà dĩ thuyết ngô quân hồ? 先生獨何以說吾君乎? (Từ vô quỷ 徐無鬼).
(Danh) Con độc, giống con vượn mà to.
(Danh) Người già không có con cháu. ◇Sử Kí 史記: Tuất quan quả, tồn cô độc 恤鰥寡, 存孤獨 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Giúp đỡ người góa bụa, chăm xóc kẻ già không có con cháu.
(Danh) Người không có vợ.
(Danh) Họ Độc.


Xem tất cả...