VN520


              

Phiên âm : jiǎo, xiào

Hán Việt : giảo

Bộ thủ : Khuyển (犬, 犭)

Dị thể : không có

Số nét : 9

Ngũ hành :

(Hình) Giả dối, hiểm ác, tinh ranh. ◎Như: giảo trá 狡詐 giả dối. ◇Sử Kí 史記: Giảo thỏ tử, lương cẩu phanh 狡兔死, 良狗亨 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Con thỏ tinh ranh mà chết rồi, thì con chó săn giỏi bị đem nấu.
(Hình) Đẹp mà không có tài đức. ◎Như: giảo phụ 狡婦 người đàn bà đẹp nhưng không có tài khéo đức hạnh. ◇Thi Kinh 詩經: Bất kiến tử sung, Nãi kiến giảo đồng 不見子充, 乃見狡童 (Trịnh phong 鄭風, San hữu phù tô 山有扶蘇) Không gặp người tốt đẹp, Chỉ thấy thằng bé gian xảo.
(Hình) Vội vàng, gấp gáp. ◇Yến tử xuân thu 晏子春秋: Trang kính nhi bất giảo 莊敬而不狡 (Nội thiên 內篇, Vấn hạ 問下) Trang nghiêm cung kính thì không vội vàng.
(Hình) Hung tợn, mạnh bạo. ◎Như: mãnh cầm giảo thú 猛禽狡獸 cầm thú mạnh tợn.
(Hình) Ngông cuồng, ngang trái.


Xem tất cả...