VN520


              

Phiên âm : yíng, cuō

Hán Việt : doanh, dinh

Bộ thủ : Hỏa (火, 灬)

Dị thể :

Số nét : 16

Ngũ hành :

(Danh) Chỗ quây vòng chung quanh mà ở, họp. ◎Như: thị doanh 市營 chợ.
(Danh) Quân doanh, doanh trại.
(Danh) Khu vực, biên giới.
(Danh) Hư, phương vị. ◇Dương Hùng 揚雄: Cực vi cửu doanh 極為九營 (Thái huyền 太玄, Đồ 圖). § Phạm Vọng chú: Doanh, do hư dã 范望注: 營, 猶虛也.
(Danh) Phương hướng từ đông tới tây gọi là doanh 營. § Từ nam tới bắc gọi là kinh 經.
(Danh) Linh hồn. ◎Như: doanh phách 營魄.
(Danh) Tên một châu trong Cửu Châu 九州.
(Danh) (Trung y) Tinh khí trong thân thể ẩm thực thủy cốc hóa sanh, gọi là doanh khí 營氣.
(Danh) Đơn vị lục quân, cứ 500 quân gọi là một doanh.
(Danh) Tên gọi một tổ chức hoạt động. ◎Như: chiến đấu doanh 戰鬥營.
(Danh) Họ Doanh.
(Động) Quây chung quanh, triền nhiễu. § Cũng như oanh 縈.
(Động) Xếp đặt, cử hành.
(Động) Canh tác.
(Động) Mưu cầu. ◎Như: doanh lợi 營利 mưu lợi.
(Động) Lo toan, mưu tính. ◇Liệt Tử 列子: Duẫn Thị tâm doanh thế sự, lự chung gia nghiệp, tâm hình câu bì 尹氏心營世事, 慮鍾家業, 心形俱疲 (Chu Mục vương 周穆王).
(Động) Quản lí, cai quản. ◎Như: doanh nghiệp 營業. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Chấp chánh doanh sự 執正營事 (Chủ thuật 主術) Làm chính trị cai quản công việc.
(Động) Kiến thiết, kiến tạo. ◇Thanh sử cảo 清史稿: Doanh thành thủy điền lục thiên khoảnh hữu kì 營成水田六千頃有奇 (Hà cừ chí tứ 河渠志四) Kiến tạo được hơn sáu ngàn khoảnh thủy điền.
(Động) Bảo vệ, cứu trợ.
(Động) Mê hoặc, huyễn hoặc. § Thông huỳnh 熒. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Bất túc dĩ doanh kì tinh thần, loạn kì khí chí 不足以營其精神, 亂其氣志 (Nguyên đạo 原道) Không đủ làm mê hoặc tinh thần, gây hỗn loạn chí khí vậy.
(Động) Đo lường, trắc lượng. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Thẩm quan quách chi hậu bạc, doanh khâu lũng chi tiểu đại cao ti bạc hậu chi độ, quý tiện chi đẳng cấp 審棺槨之厚薄, 營丘壟之小大高卑薄厚之度, 貴賤之等級 (Tiết tang 節喪) Xét bề dày mỏng của quan quách, đo lường mức lớn nhỏ cao thấp dày mỏng của mồ mả, cấp bậc sang hèn.
§ Cũng đọc là dinh.


Xem tất cả...