VN520


              

Phiên âm : jiān, jiǎn

Hán Việt : tiên, tiễn

Bộ thủ : Hỏa (火, 灬)

Dị thể : không có

Số nét : 13

Ngũ hành :

(Động) Rán, chiên. ◎Như: tiên ngư 煎魚 rán cá, tiên đản 煎蛋 chiên trứng.
(Động) Sắc, nấu cô lại. ◎Như: tiên dược 煎藥 sắc thuốc.
(Động) Rèn, tôi luyện. ◇Chu Lễ 周禮: Cải tiên kim tích tắc bất háo 改煎金錫則不耗 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記, Lật thị 栗氏) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
(Động) Làm cho khổ sở, bức bách. ◇Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài 恐不任我意, 逆以煎我懷 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
Một âm là tiễn. (Động) Ngâm, dầm. ◎Như: mật tiễn 蜜煎 thức ăn ngâm mật, đường. § Cũng viết là mật tiễn 蜜餞, mật tí 蜜漬.


Xem tất cả...