VN520


              

Phiên âm : jiāo, qiáo

Hán Việt : tiêu, tiều

Bộ thủ : Hỏa (火, 灬)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành : Hỏa (火)

(Hình) Bị cháy, bị sém lửa. ◎Như: tiêu hắc 焦黑 đen thui (bị cháy), tiêu thổ 焦土 đất cháy sém.
(Hình) Vàng gần như đen (màu sắc). ◇Đào Hoằng Cảnh 陶弘景: Tâm bi tắc diện tiêu, não diệt tắc phát tố 心悲則面焦, 腦滅則髮素 (Chân cáo 真誥, Quyển nhị).
(Hình) Khô, giòn. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Thần tiêu khẩu táo hô bất đắc, Quy lai ỷ trượng tự thán tức 脣焦口燥呼不得, 歸來倚仗自歎息 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Môi khô miệng rát, kêu mà không được, Quay về, chống gậy, thở than.
(Hình) Cong queo, nhăn nheo. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Y tiêu bất thân, đầu trần bất khứ 衣焦不申, 頭塵不去 (Ngụy sách tứ 魏策四).
(Động) Cháy khét, cháy đen. ◎Như: thiêu tiêu 燒焦 cháy đen.
(Động) Lo buồn, khổ não. ◎Như: tâm tiêu 心焦 nóng ruột, phiền não. ◇Nguyễn Tịch 阮籍: Chung thân lí bạc băng, Thùy tri ngã tâm tiêu 終身履薄冰, 誰知我心焦 (Vịnh hoài 詠懷) Suốt đời giẫm trên băng giá mỏng, Ai biết lòng ta buồn khổ?
(Danh) Cơm cháy.
(Danh) Bộ vị trong thân thể người ta (Trung y). § Xem tam tiêu 三焦.
(Danh) Tên nước thời cổ, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Nam 河南.
(Danh) § Thông 鐎.
(Danh) Họ Tiêu.
Một âm là tiều. § Thông: 憔, 礁, 瞧.


Xem tất cả...