VN520


              

Phiên âm : jì, jǐ

Hán Việt : tế, tể

Bộ thủ : Thủy (水, 氵)

Dị thể :

Số nét : 17

Ngũ hành :

(Động) Qua sông, sang ngang. ◎Như: tế độ 濟渡 chữ nhà Phật, ý nói Phật cứu vớt người khỏi bể khổ, như người vớt kẻ chết đuối chở sang bên kia sông vậy.
(Động) Làm được việc, nên, xong. ◇Tây sương kí 西廂記: Bất tế sự liễu, tiên sanh hưu sọa 不濟事了, 先生休傻 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ nhị chiết) Công việc không xuôi rồi, đừng tơ tưởng nữa, cậu ạ.
(Động) Cứu giúp. ◎Như: tế thế 濟世 giúp đời, tế bần 濟貧 giúp người nghèo. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Quảng xả gia tài, tế bần bạt khổ 廣捨家財, 濟貧拔苦 (Đệ thập nhất hồi) Phân phát gia tài, cứu giúp người nghèo khổ.
(Danh) Bến đò, chỗ lội sang.
Một âm là tể. (Danh) Sông Tể.


Xem tất cả...