VN520


              

Phiên âm : zé, duó

Hán Việt : trạch

Bộ thủ : Thủy (水, 氵)

Dị thể :

Số nét : 16

Ngũ hành :

(Danh) Đầm, chằm, chỗ nước đọng lớn. ◎Như: thâm sơn đại trạch 深山大澤 núi thẳm đầm lớn.
(Danh) Ân huệ, lộc. ◎Như: ân trạch 恩澤 làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người).
(Danh) Phong khí cùng việc làm hay của người trước còn lưu lại. ◇Lễ Kí 禮記: Thủ trạch tồn yên (Ngọc tảo 玉藻) 手澤存焉 Hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở...).
(Danh) Áo lót mình. ◇Thi Kinh 詩經: Khởi viết vô y, Dữ tử đồng trạch 豈曰無衣, 與子同澤 (Tần phong 秦風, Vô y 無衣) Há rằng (anh) không có áo? (Thì) cùng anh mặc chung cái áo lót.
(Danh) Họ Trạch.
(Danh) Trạch cung 澤宮 nhà tập bắn, trại bắn.
(Động) Thấm ướt, thấm nhuần. ◎Như: vũ trạch 雨澤 mưa thấm.
(Động) Mân mê. ◇Lễ Kí 禮記: Cộng phạn bất trạch thủ 共飯不澤手 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Cơm ăn chung thì tay đừng sờ mó (vì tay mồ hôi không được sạch).
(Hình) Nhẵn, bóng. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tham nhập thất trung, nhân tạ ki tháp, võng bất khiết trạch 探入室中, 裀藉幾榻, 罔不潔澤 (Anh Ninh 嬰寧) Đi vào trong nhà, đệm chiếu đều sạch bóng.


Xem tất cả...