Phiên âm : tán, xún
Hán Việt : đàm
Bộ thủ : Thủy (水, 氵)
Dị thể : không có
Số nét : 15
Ngũ hành : Thủy (水)
(Danh) Đầm, vực nước sâu. ◎Như: long đàm hổ huyệt 龍潭虎穴 vực rồng hang cọp (nơi chốn hiểm hóc).
(Danh) Ven nước. ◇Bào Chiếu 鮑照: Khinh hồng hí giang đàm, Cô nhạn tập châu chỉ 輕鴻戲江潭, 孤雁集洲沚 (Tặng phó đô tào biệt 贈傅都曹別) Chim hồng bay bổng đùa giỡn ven sông, Nhạn lẻ loi đậu ở cù lao bãi nước.
(Danh) Họ Đàm.
(Hình) Sâu, thâm. ◇Lịch Đạo Nguyên 酈道元: Kim thành bắc hữu uyên, đàm nhi bất lưu 今城北有淵, 潭而不流 (Thủy kinh chú 水經注, Tháp thủy 漯水).