VN520


              

Phiên âm : lǎo, lào

Hán Việt : lạo, lao

Bộ thủ : Thủy (水, 氵)

Dị thể : không có

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Động) Nước ngập, mưa lụt. § Thông lao 澇. ◎Như: thủy lạo 水潦 nước ngập lụt. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Bí niên thủy lạo, dân thực bất thiệm 比年水潦, 民食不贍 (Hiếu Thuận đế kỉ 孝順帝紀) Những năm gần đây nước lụt, dân không đủ ăn.
(Hình) Mưa xuống rất nhiều. ◇Lễ Kí 禮記: Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết 水潦降, 不獻魚鱉 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
(Danh) Nước ứ đọng. ◇Lễ Kí 禮記: Tống táng bất tị đồ lạo 送葬不避塗潦 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
Một âm là lao. (Phó) Lao đảo 潦倒: (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
(Phó, tính) Lao thảo 潦草: (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎Như: học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo 學生寫字宜力求工整, 不可潦草 học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
§ Ghi chú: Ta quen đọc là lạo cả.


Xem tất cả...