VN520


              

Phiên âm : zī, cí

Hán Việt :

Bộ thủ : Thủy (水, 氵)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành : Thủy (水)

(Động) Sinh trường, sinh sôi nẩy nở. ◎Như: tư sanh 滋生 sinh đẻ, sinh sôi ra nhiều. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Thảo mộc bí tiểu bất tư, Ngũ cốc nuy bại bất thành 草木庳小不滋, 五穀萎敗不成 (Quý hạ kỉ 季夏紀, Minh lí 明理) Cây cỏ thấp bé thì không lớn được, Ngũ cốc héo úa thì không mọc lên.
(Động) Chăm sóc, tưới bón. ◇Khuất Nguyên 屈原: Dư kí tư lan chi cửu uyển hề, hựu thụ huệ chi bách mẫu 余既滋蘭之九畹兮, 又樹蕙之百畝 (Li tao 離騷) Ta đã chăm bón chín uyển hoa lan hề, lại trồng một trăm mẫu hoa huệ.
(Động) Thấm nhuần. ◎Như: vũ lộ tư bồi 雨露滋培 mưa móc thấm nhuần. ◇Tạ Huệ Liên 謝惠連: Bạch lộ tư viên cúc, Thu phong lạc đình hòe 白露滋園菊, 秋風落庭槐 (Đảo y 擣衣) Móc trắng thấm vườn cúc, Gió thu rớt sân hòe.
(Động) Bồi bổ thân thể. ◎Như: tư dưỡng thân thể 滋養身體 bồi bổ thân thể.
(Động) Gây ra, tạo ra, dẫn đến. ◎Như: tư sự 滋事 gây sự, sinh sự.
(Động) Phun, phún (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎Như: quản tử liệt liễu, trực tư thủy 管子裂了, 直滋水 ống dẫn bể rồi, nước phun hết ra ngoài.
(Phó) Thêm, càng. ◇Tô Thức 蘇軾: Đạo tặc tư sí 盜賊滋熾 (Hỉ vủ đình kí 喜雨亭記) Đạo tặc thêm mạnh.
(Danh) Mùi, vị, ý vị. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Trì ngoạn dĩ khả duyệt, Hoan thường hữu dư tư 持玩已可悅, 歡嘗有餘滋 (Hiệu Đào Tiềm thể thi 效陶潛體詩) Ngắm nghía đã thấy thú, Thưởng thức còn dư vị.
(Danh) Chất dãi, chất lỏng. ◇Tả Tư 左思: Mặc tỉnh diêm trì, huyền tư tố dịch 墨井鹽池, 玄滋素液 (Ngụy đô phú 魏都賦) Giếng mực ao muối, chất lỏng đen nước dãi trắng.
(Hình) Nhiều, tươi tốt, phồn thịnh. ◇Phan Nhạc 潘岳: Mĩ mộc bất tư, vô thảo bất mậu 靡木不滋, 無草不茂 (Xạ trĩ phú 射雉賦) Không cây nào là không tươi tốt, không cỏ nào là không um tùm.
(Hình) Đen.


Xem tất cả...