VN520


              

Phiên âm : qiǎn, jiān

Hán Việt : thiển, tiên

Bộ thủ : Thủy (水, 氵)

Dị thể :

Số nét : 11

Ngũ hành :

(Hình) Nông, cạn (nước không sâu). ◎Như: thiển hải 淺海 biển nông.
(Hình) Chật, nhỏ, hẹp. ◎Như: giá cá viện tử thái thiển liễu 這個院子太淺了 cái sân này hẹp quá.
(Hình) Ngắn, không lâu, mới. ◎Như: thì nhật thượng thiển 時日尚淺 ngày giờ ngắn ngủi.
(Hình) Không thâm hậu. ◎Như: tình thâm duyên thiển 情深緣淺 tình sâu duyên mỏng, giao thiển ngôn thâm 交淺言深 quen biết sơ mà đã có lời thắm thiết.
(Hình) Không được tinh thâm, còn ít, còn kém, dễ hiểu. ◎Như: thiển cận 淺近 nông cạn, phu thiển 膚淺 nông trở, thấp hẹp, nông nổi, giá thiên văn chương hận thiển 這篇文章很淺 bài này rất dễ.
(Hình) Nhạt, loãng. ◎Như: thiển hoàng 淺黃 vàng nhạt, mặc thủy thái thiển 墨水太淺 mực loãng quá.
(Danh) Họ Thiển.
Một âm là tiên. (Phó) Tiên tiên 淺淺 (nước) chảy xiết. ◇Khuất Nguyên 屈原: Thạch lại hề tiên tiên, Phi long hề phiên phiên 石瀨兮淺淺, 飛龍兮翩翩 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Dòng chảy hề xiết xiết, Rồng bay hề vùn vụt.


Xem tất cả...