VN520


              

Phiên âm : jìng

Hán Việt : tịnh

Bộ thủ : Thủy (水, 氵)

Dị thể :

Số nét : 11

Ngũ hành :

(Hình) Sạch sẽ, thanh khiết. ◎Như: khiết tịnh 潔淨 rất sạch, song minh kỉ tịnh 窗明几淨 cửa sổ sáng ghế sạch.
(Hình) Thuần, ròng. ◎Như: tịnh lợi 淨利 lời ròng, tịnh trọng 淨重 trọng lượng thuần (của chất liệu, không kể những phần bao, chứa đựng bên ngoài).
(Hình) Lâng lâng, yên lặng. ◎Như: thanh tịnh 清淨 trong sạch, yên lặng. § Ghi chú: Đạo Phật lấy thanh tịnh 清淨 làm cốt, cho nên đất Phật ở gọi là tịnh độ 淨土, chỗ tu hành gọi là tịnh thất 淨室. Người tu cầu được về nơi Phật ở gọi là vãng sinh tịnh độ 往生淨土.
(Động) Làm cho sạch, rửa sạch. ◎Như: tịnh thủ 淨手 rửa tay.
(Phó) Toàn, toàn là. ◎Như: tịnh thị thủy 淨是水 toàn là nước.
(Phó) Chỉ, chỉ có. ◎Như: tịnh thuyết bất cán 淨說不幹 chỉ nói không làm.
(Danh) Vai tuồng trong hí kịch Trung Quốc. Tùy theo các loại nhân vật biểu diễn, như dũng mãnh, cương cường, chính trực hoặc là gian ác... mà phân biệt thành: chánh tịnh 正淨, phó tịnh 副淨, vũ tịnh 武淨, mạt tịnh 末淨.


Xem tất cả...