VN520


              

Phiên âm : sǎ, cuǐ

Hán Việt : sái, tẩy, thối

Bộ thủ : Thủy (水, 氵)

Dị thể :

Số nét : 9

Ngũ hành : Thủy (水)

(Động) Vẩy nước. ◎Như: tảo địa tiên sái nhất ta thủy 掃地先洒一些水 trước khi quét đất cần vẩy ít nước.
(Đại) § Xem sái gia 洒家.
(Hình) Tự tại, không câu thúc. ◎Như: sái như 洒如 tiêu sái phiêu dật.
Một âm là tẩy. (Động) Gội rửa. § Thông tẩy 洗.
(Phó) § Xem tẩy nhiên 洒然.
Một âm là tiển. (Phó) Cung kính. ◎Như: tiển nhiên 洒然 dáng cung kính. ◇Sử Kí 史記: Thị nhật quan Phạm Sư chi kiến giả, quần thần mạc bất tiển nhiên biến sắc dịch dong giả 是日觀范雎之見者, 群臣莫不洒然變色易容者 (Quyển thất thập cửu, Phạm Sư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Ngày hôm đó thấy Phạm Sư, quần thần không ai là không biến sắc mặt, kính nể.
Lại một âm là thối. (Hình) Chót vót. ◇Thi Kinh 詩經: Tân đài hữu thối 新臺有洒 (Bội phong 邶風, Tân đài 新臺) Cái đài mới có dáng cao chót vót.
§ Giản thể của chữ 灑.


Xem tất cả...