VN520


              

Phiên âm : qī, xī

Hán Việt : tê, thê

Bộ thủ : Mộc (木)

Dị thể :

Số nét : 12

Ngũ hành :

(Động) Đậu (chim). ◇Thi Kinh 詩經: Kê tê vu thì, Nhật chi tịch hĩ 雞棲于塒, 日之夕矣 (Vương phong 王風, Quân tử vu dịch 君子于役) Gà đậu trên ổ, Ngày đã tối rồi.
(Động) Nghỉ, dừng lại, lưu lại. ◎Như: tê trì 棲遲 nghỉ ngơi. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư 濩落知何用, 棲遲諒有餘 (Tặng hữu nhân 贈友人) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng nghỉ ở không thì chắc hẳn có thừa.
(Danh) Chỗ để nghỉ.
(Danh) Cái giường. ◇Mạnh Tử 孟子: Nhị tẩu sử trị trẫm tê 二嫂使治朕棲 (Vạn Chương thượng 萬章上) Hai chị dâu khiến sửa giường ta.
(Trạng thanh) Tê tê 棲棲 rầm rập, dộn dịp, hấp tấp.
§ Ghi chú: Ta quen đọc là thê cả.


Xem tất cả...