VN520


              

Phiên âm : xiāo

Hán Việt : kiêu

Bộ thủ : Mộc (木)

Dị thể :

Số nét : 11

Ngũ hành :

(Danh) Một giống chim dữ giống như loài cú vọ, ngày núp trong hang, đêm mò chim chuột ăn thịt. § Con kiêu 梟 ăn thịt mẹ, con phá kính 破獍 (giòng muông) ăn thịt bố. Con phá kinh còn gọi là kính 獍, vì thế gọi kẻ bất hiếu là kiêu kính 梟獍.
(Danh) Người đứng đầu, đầu sỏ. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Vi thiên hạ kiêu 為天下梟 (Nguyên đạo 原道) Là kẻ đứng đầu ngang tàng trong thiên hạ.
(Danh) Kẻ làm việc phạm pháp để thủ lợi. ◎Như: độc kiêu 毒梟 kẻ buôn lậu ma túy, diêm kiêu 鹽梟 người buôn lậu muối.
(Danh) Đỉnh núi. ◇Quản Tử 管子: Kì san chi kiêu, đa kết phù du 其山之梟, 多桔符榆 (Địa viên 地員) Trên đỉnh núi đó, mọc nhiều phù du.
(Động) Chém đầu rồi bêu lên cây (hình phạt thời xưa). ◎Như: kiêu thủ thị chúng 梟首示眾 chặt đầu bêu lên cây để răn dân chúng.
(Động) Chém giết, tiêu diệt. ◇Tam quốc chí 三國志: Khấu tặc bất kiêu, quốc nạn vị dĩ 寇賊不梟, 國難未已 (Tiên Chủ Bị truyện 先主備傳) Giặc cướp không tiêu diệt thì hoạn nạn nước không hết.
(Hình) Mạnh mẽ, oai hùng. ◎Như: kiêu kiệt 梟傑 người mạnh giỏi, kiêu kị 梟騎 quân kị mạnh.