VN520


              

Phiên âm : jià

Hán Việt : giá

Bộ thủ : Mộc (木)

Dị thể : không có

Số nét : 9

Ngũ hành :

(Danh) Cái giá, cái kệ. ◎Như: y giá 衣架 giá mắc áo, thư giá 書架 giá sách. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tất dục thiếp lưu, đương cử giá thượng thư tận tán chi 必欲妾留, 當舉架 上書盡散之 (Thư si 書癡) Nếu muốn em ở lại, phải đem bỏ hết sách trên kệ đi.
(Danh) Giàn, khung, khuôn. ◎Như: bồ đào giá 葡萄架 giàn nho, ốc giá 屋架 khung nhà.
(Danh) Tư thế, tư thái. ◎Như: giá thế 架勢 tư thế.
(Danh) Lượng từ: chiếc (máy bay), cỗ (máy). ◎Như: bách giá phi cơ 百架飛機 trăm chiếc máy bay, nhất giá cơ khí 一架機器 một cỗ máy, lưỡng giá điện thị cơ 兩架電視機 hai máy truyền hình.
(Động) Gác, bắc, dựng, mắc. ◎Như: giá kiều 架橋 bắc cầu, giá thê tử 架梯子 bắc thang.
(Động) Bó buộc, bắt. ◎Như: bảng giá 綁架 trói quặt lại, giá trụ tha! biệt nhượng tha bào liễu 架住他!別讓他跑了 bắt nó lại! đừng để nó chạy thoát.
(Động) Đánh nhau, cãi cọ. ◎Như: đả giá 打架 đánh nhau, sảo giá 吵架 cãi nhau, khuyến giá 勸架 can đánh nhau.
(Động) Chống, đỡ. ◎Như: chiêu giá 招架 đỡ chiêu (võ thuật), dụng thủ giá trụ tha đích lai quyền 用手架住他的來拳 dùng tay đỡ quả đấm của hắn đưa tới.
(Động) Đặt điều, bịa đặt, niết tạo. ◇Kim Bình Mai 金瓶梅: Các nhân y phạn, tha bình bạch chẩm ma giá nhĩ thị phi? 各人衣飯, 他平白怎麼架你是非? (Đệ thất thập tứ hồi) Áo ai nấy mặc cơm ai nấy ăn, cớ sao khi không nó đặt điều này nọ với mi?


Xem tất cả...