VN520


              

Phiên âm : bào, pù

Hán Việt : bạo, bộc

Bộ thủ : Nhật (日)

Dị thể : không có

Số nét : 15

Ngũ hành : Thủy (水)

(Hình) Hung dữ, tàn ác. ◎Như: tham bạo 貪暴 tham tàn, bạo ngược 暴虐 ác nghịch, bạo khách 暴客 trộm giặc.
(Tính, phó) Vội, chợt đến. ◎Như: tật phong bạo vũ 疾風暴雨 gió táp mưa sa, bạo lãnh 暴冷 chợt rét, bạo phát 暴發 chợt giàu.
(Động) Làm hại. ◇Thư Kinh 書經: Bạo điễn thiên vật 暴殄天物 (Vũ Thành 武成) Tận diệt chim muông cây cỏ sinh vật.
(Động) Bắt bằng tay không. ◇Luận Ngữ 論語: Bạo hổ bằng hà 暴虎憑河 (Thuật nhi 述而) Bắt hổ tay không, lội sông, toàn những việc nguy hiểm. § Chỉ kẻ hữu dũng vô mưu.
Một âm là bộc. (Động) Phơi, bày ra. § Tục viết là 曝. ◎Như: bộc lộ 暴露 phơi rõ ra ngoài, phơi bày.


Xem tất cả...