VN520


              

Phiên âm : xī, cuò

Hán Việt : tích, tịch, thác, thố

Bộ thủ : Nhật (日)

Dị thể : không có

Số nét : 8

Ngũ hành : Hỏa (火)

(Hình) Xưa, trước. ◎Như: tích nhật 昔日 ngày xưa. ◇Thôi Hiệu 崔顥: Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu 昔人已乘黃鶴去, 此地空餘黃鶴樓 (Hoàng hạc lâu 黄鶴樓) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.
(Hình) Xưa cũ, từ lâu. ◇Thi Kinh 詩經: Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ 知而不已, 誰昔然矣 (Trần phong 陳風, Mộ môn 墓門) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.
(Hình) Sau, cuối. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch 孟夏之昔, 殺三葉而穫大麥 (Nhậm địa 任地).
(Danh) Hôm qua. ◇Mạnh Tử 孟子: Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu? 昔者疾, 今日愈, 如之何不弔? (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下). ◇Trang Tử 莊子: Thị kim nhật thích Việt nhi tích chí dã 是今日適越而昔至也 (Tề vật luận 齊物論) Hôm nay sang Việt mà đến từ hôm trước.
(Danh) Họ Tích.
Một âm là tịch. (Danh) Đêm. § Thông 夕. ◎Như: nhất tịch 一昔 một đêm. ◇Vương An Thạch 王安石: Hậu dĩ hàn lâm học sĩ triệu, hội túc Kim San nhất tịch, kim phục kiến chi 後以翰林學士召, 會宿金山一昔, 今復見之 (Tặng Bảo Giác 贈寶覺, Thi tự 詩序).
(Danh) Thịt khô. § Thông 腊. ◇Dật Chu thư 逸周書: Phần thái quái ngũ tịch 焚菜膾五昔 (Khí phục 器服).
Một âm là thác. (Động) Giao thác. § Thông thác 錯. ◇Chu Lễ 周禮: Lão ngưu chi giác diễn nhi thác 老牛之角紾而昔 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記) Sừng con bò già nhám và giao nhau.
Một âm là thố. (Động) Dùng. § Thông thố 措. ◇Thập lục kinh 十六經: Bất pháp địa, binh bất khả thố 不法地, 兵不可昔 (Binh dung 兵容).


Xem tất cả...