Phiên âm : jīng
Hán Việt : tinh
Bộ thủ : Phương (方)
Dị thể : không có
Số nét : 11
Ngũ hành : Kim (金)
(Danh) Loại cờ có cắm lông chim.
(Danh) Sự tôn xưng, tôn kính. § Thời xưa, quý tộc, quan lại khi ra ngoài dùng cờ nhiều màu làm nghi trượng, gọi là văn tinh 文旌. Về sau, văn tinh 文旌 dùng làm kính từ đối với văn nhân.
(Động) Biểu thị, trình bày cho rõ.
(Động) Biểu dương, tuyên dương. ◇Tả truyện 左傳: Thả tinh thiện nhân 且旌善人 (Hi Công nhị thập tứ niên 僖公二十四年) Hãy tuyên dương người tốt lành.