VN520


              

Phiên âm : sàn, sǎn

Hán Việt : tán, tản

Bộ thủ : Phộc, Phác, Phốc (攴,攵)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành : Kim (金)

(Động) Tan, chia li. § Đối lại với tụ 聚. ◎Như: vân tán 雲散 mây tan.
(Động) Buông, phóng ra, phân bố. ◎Như: thí tán 施散 phóng ra cho người.
(Động) Giãn ra, cởi bỏ, buông thả, bài khiển. ◎Như: tán muộn 散悶 giãn sự buồn, giải buồn. ◇Tây du kí 西遊記: Nhất tắc tán tâm, nhị tắc giải khốn 一則散心, 二則解困 (Đệ nhất hồi) Một là khuây khỏa nỗi lòng, hai là mở gỡ khó khăn.
(Động) Chạy trốn, đào tẩu.
Một âm là tản. (Hình) Không tự bó buộc.
(Hình) Rời rạc, tạp loạn, không có quy tắc. ◎Như: tản loạn 散亂 tản loạn, tản mạn vô kỉ 散漫無紀 tản mác không có phép tắc gì.
(Hình) Nhàn rỗi, thong thả. ◎Như: nhàn tản 閒散 rảnh rỗi, tản nhân 散人 người thừa (người không dùng cho đời), tản xư 散樗 tự nói nhún là kẻ vô dụng.
(Hình) Thô sơ, sơ lược.
(Hình) Mờ tối, hôn ám. ◎Như: nhật ám nguyệt tản 日闇月散.
(Động) Tan rã, giải thể. ◎Như: đội ngũ tản liễu 隊伍散了.
(Danh) Tên khúc đàn. ◎Như: Quảng Lăng tản 廣陵散 khúc Quảng Lăng.
(Danh) Thuốc tán, thuốc nghiền nhỏ thành bột. ◎Như: dược tản 藥散 thuốc tán, tiêu thử tản 消暑散 thuốc tán chữa nóng sốt.
(Danh) Họ Tản.


Xem tất cả...