VN520


              

Phiên âm : chān

Hán Việt : sam

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể :

Số nét : 20

Ngũ hành :

(Hình) Sắc, bén, nhọn.
(Động) Đâm, cắm vào. ◇Tô Thức 蘇軾: Thiên chu ngọc sóc sam vân lập, Nhất tuệ châu lưu lạc kính hàn 千株玉槊攙雲立, 一穗珠旒落鏡寒 (Phật nhật san vinh trưởng lão phương trượng 佛日山榮長老方丈).
(Động) Châm biếm, mỉa mai, chế nhạo. ◇Lí Văn Úy 李文蔚: Xảo ngôn tương hí, lãnh ngữ tương sam 巧言相戲, 冷語相攙 (Tương thần linh ứng 蔣神靈應, Đệ nhị chiệp).
(Động) Chiếm lấy, đoạt. ◇Lương Khải Siêu 梁啟超: Hỗ sam hỗ đoạt, nhi chủ quyền như dịch kì hĩ 互攙互奪, 而主權如弈碁矣 (Trung quốc chuyên chế chánh trị tiến hóa sử luận 中國專制政治進化史論, Đệ nhị chương) Mà chủ quyền chiếm đoạt lẫn nhau như cuộc cờ vậy.
(Động) Pha trộn, trộn lẫn, hỗn hợp. ◎Như: nê lí sam trước thạch hôi 泥裡攙著石灰 trộn vôi với bùn.
(Động) Chen vào, dự vào.
(Động) Kéo dắt, nâng đỡ, dìu. ◎Như: sam phù 攙扶 dìu dắt. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Cô nương tài hảo liễu, ngã khiếu Thu Văn muội muội đồng trước nhĩ sam hồi cô nương, hiết hiết khứ bãi 姑娘才好了, 我叫秋紋妹妹同著你攙回姑娘, 歇歇去罷 (Đệ cửu thập lục hồi) Cô mới khỏe, để tôi bảo em Thu Văn cùng chị dìu cô về nghỉ thôi.
(Danh) Tên sao.


Xem tất cả...