VN520


              

Phiên âm : jī, jí

Hán Việt : kích

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể :

Số nét : 17

Ngũ hành :

(Động) Đánh, gõ. ◎Như: kích cổ 擊鼓 đánh trống. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Trưởng lão tuyển liễu cát nhật lương thì, giáo minh chung kích cổ, tựu pháp đường nội hội đại chúng 長老選了吉日良時, 教鳴鐘擊鼓, 就法堂內會大眾 (Đệ tứ hồi) Trưởng lão chọn ngày lành giờ tốt, cho nổi chuông đánh trống, họp tại pháp đường đủ mọi người.
(Động) Đánh nhau, công kích. ◎Như: truy kích 追擊 đuổi theo mà đánh, tập kích 襲擊 đánh lén.
(Động) Phát giác, tiết lộ, hạch hỏi.
(Động) Giết, đánh chết. ◇Sử Kí 史記: Nhật kích sổ ngưu hưởng sĩ 日擊數牛饗士 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Mỗi ngày giết mấy con bò để nuôi quân.
(Động) Chạm, đụng. ◇Sử Kí 史記: Lâm Tri chi đồ, xa cốc kích, nhân kiên ma, liên nhẫm thành duy, cử mệ thành mạc 臨菑之塗, 車轂擊, 人肩摩, 連衽成帷, 舉袂成幕 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Trên đường Lâm Tri trục xe chạm nhau, vai người cọ xát, vạt áo liền nhau thành màn, tay áo giơ lên thành lều.
(Động) Tước bỏ, trừ.
(Động) Đập cánh bay lượn. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Phi thố bất cận giá, Chí điểu tư viễn kích 飛兔不近駕, 鷙鳥資遠擊 (Tặng Tư không Vương Công Tư lễ 贈司空王公思禮). § Phi thố là tên một tuấn mã thời xưa.
(Danh) Mũi nhọn, binh khí.
(Danh) Tên một nhạc khí cổ, tức là cái chúc 柷.


Xem tất cả...