VN520


              

Phiên âm : bō, fá

Hán Việt : bát

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể :

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Động) Vén, bài trừ, đánh tan. ◎Như: bát thảo 撥草 phát cỏ, bát vân kiến nhật 撥雲見日 vén mây thấy mặt trời.
(Động) Chuyển, xoay lại. ◎Như: bát loạn phản chánh 撥亂反正 chuyển loạn thành chánh.
(Động) Phát ra. ◎Như: chi bát 支撥 chia ra, phân tán, bát khoản 撥款 chi tiền ra.
(Động) Khêu, bới, cạy, nạy, gảy. ◎Như: khiêu bát 挑撥 bới ra, bát thuyền 撥船 bơi thuyền, bát huyền 撥弦 gảy đàn, bát đăng 撥燈 khêu đèn.
(Động) Đụng chạm, xung đột. ◇Sầm Tham 岑參: Tướng quân kim giáp dạ bất thoát, Bán dạ quân hành qua tương bát 詩將軍金甲夜不脫, 半夜軍行戈相撥 (Tẩu mã xuyên hành phụng tống Phong đại phu xuất sư tây chinh 走馬川行奉送封大夫出師西征) Tướng quân áo giáp sắt đêm không cởi, Nửa đêm quân đi giáo mác đụng chạm nhau.
(Danh) Cái vuốt (phiến nhỏ như cái móng để gảy đàn). ◇Bạch Cư Dị 白居易: Khúc chung thu bát đương tâm hoạch, Tứ huyền nhất thanh như liệt bạch 曲終收撥當心畫, 四弦一聲如裂帛 (Tì bà hành 琵琶行) Khúc nhạc gảy xong, thu cái vuốt, đánh xuống giữa đàn, Bốn dây cùng bung lên một tiếng như xé lụa.
(Danh) Lượng từ: nhóm, toán, đám, đợt. ◎Như: phân thành lưỡng bát nhân tiến hành công tác 分成兩撥人進行工作 chia làm hai nhóm người tiến hành công việc.


Xem tất cả...