VN520


              

Phiên âm : qiǎng, qiāng

Hán Việt : thưởng, thương, thướng, sang

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể :

Số nét : 13

Ngũ hành :

(Động) Cướp, đoạt. ◎Như: thưởng đoạt 搶奪 cướp giật. § Ghi chú: Ta quen đọc là sang đoạt.
(Động) Trầy, xước, sây sát. ◎Như: bất tiểu tâm thưởng phá liễu nhất khối bì 不小心搶破了一塊皮 không coi chừng bị trầy xước một mảng da.
(Động) Mài, giũa, làm cho sắc bén. ◎Như: tiễn tử tân thưởng quá, khoái đa liễu 剪子新搶過, 快多了 kéo mới mài, sắc lắm.
Một âm là thương. (Động) Đập, húc. ◎Như: dĩ đầu thương địa 以頭搶地 lấy đầu húc xuống đất.
(Động) Đẩy, lôi kéo. ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: Hát lệnh tương Lí Bạch thôi thương xuất khứ 喝令將李白推搶出去 (Lí trích tiên túy thảo hách man thư 李謫仙醉草嚇蠻書) Quát lớn ra lệnh lôi Lí Bạch đi ra.
Lại một âm là thướng. (Động) Ngược gió mà tiến lên. ◎Như: trạo thướng 掉搶 người chở thuyền. ◇Dữu Xiển 庾闡: Đĩnh tử thướng phong 艇子搶風 (Dương đô phú 揚都賦) Thuyền con ngược gió.
(Phó) Tranh trước, tranh giành. ◎Như: thướng trước thuyết thoại 搶著說話 tranh nói trước.


Xem tất cả...