VN520


              

Phiên âm : pái, pǎi

Hán Việt : bài

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 11

Ngũ hành : Thủy (水)

(Động) Đẩy, gạt ra. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Bị (...) bài phiên tiểu thuyền, đảo tràng hạ thủy khứ 被(...)排翻小船, 倒撞下水去 (Đệ lục thập nhị hồi) Bị đẩy lật chiếc thuyền nhỏ, té nhào xuống sông.
(Động) Tiêu trừ, trừ khử. ◇Lí Dục 李煜: Vãng sự chỉ kham ai, đối cảnh nan bài 往事只堪哀, 對景難排 (Lãng đào sa 浪淘沙) Chuyện cũ chỉ buồn đau, đối cảnh khó trừ hết.
(Động) Ruồng bỏ, bài xích. ◎Như: để bài 詆排 ruồng đuổi, bài tễ 排擠 đuổi cút đi.
(Động) Khơi, tháo, khai thông. ◇Mạnh Tử 孟子: Quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ 決汝, 漢, 排淮, 泗 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Khơi các sông Nhữ, Hán, bời tháo sông Hoài, sông Tứ.
(Động) Xếp thành hàng.
(Động) Xếp đặt, thiết trí. ◎Như: an bài 安排 bày yên, sắp đặt đâu vào đấy. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thứ nhật đại bài diên hội, biến thỉnh công khanh 次日大排筵會, 遍請公卿 (Đệ tam hồi) Hôm sau đặt tiệc yến lớn, mời tất cả các công khanh.
(Động) Tập diễn. ◎Như: bài hí 排戲 tập diễn trò.
(Danh) Hàng. ◎Như: tiền bài 前排 hàng trước, tha cá tử cao, tổng thị tọa tại hậu bài 他個子高, 總是坐在後排 những ai cao đều ngồi ở hàng sau.
(Danh) Lượng từ: dãy, hàng, rặng, loạt. ◎Như: trạm thành nhất bài 站成一排 đứng thành một hàng, cửu bài tọa vị 九排座位 chín dãy chỗ ngồi.
(Danh) Đơn vị bộ binh: bốn ban 班 là một bài 排, bốn bài 排 là một liên 連.
(Danh) Bè. ◎Như: trúc bài 竹排 bè tre, mộc bài 木排 bè gỗ.
(Danh) Bài tử xa 排子車 xe ba gác.


Xem tất cả...