VN520


              

Phiên âm : sǎo, sào

Hán Việt : tảo, táo

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể :

Số nét : 11

Ngũ hành :

(Động) Quét. ◎Như: sái tảo 洒掃 vẩy nước quét nhà. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo 落葉滿階紅不掃 (Trường hận ca 長恨歌) Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét. Tản Đà dịch thơ: Đầy thềm ai quét lá hồng thu rơi.
(Động) Tiêu trừ, tiêu diệt. ◇Trương Hành 張衡: Tảo Hạng quân ư Cai Hạ 掃項軍於垓下 (Đông Kinh phú 東京賦) Quét sạch quân Hạng Vũ ở Cai Hạ.
(Động) Tô, trát. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Khước hiềm chi phấn ô nhan sắc, Đạm tảo nga mi triều chí tôn 卻嫌脂粉涴顏色, 淡掃娥眉朝至尊 (Quắc quốc phu nhân 虢國夫人) Nhưng ngại phấn son nhơ nhan sắc, Tô nhạt mày ngài chầu đấng chí tôn.
(Động) Lướt qua. ◎Như: dụng nhãn tình nhất tảo 用眼睛一掃 nhìn lướt qua một lượt.
(Động) Bại, tiêu mất. ◎Như: tảo hứng 掃興 bại hứng.
(Động) Vẽ, viết. ◇Lí Bạch 李白: Tu du tảo tận sổ thiên trương 須臾掃盡數千張 (Thảo thư ca hành 草書歌行) Trong khoảnh khắc viết xong cả ngàn trang.
(Động) Xong hết. ◎Như: tảo số 掃數 tính xong các số rồi.
(Danh) Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là tảo tử 掃子.
Một âm là táo. (Danh) § Xem táo trửu 掃帚.


Xem tất cả...