VN520


              

Phiên âm : āi, ái

Hán Việt : ai, ải

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành :

(Động) Đánh.
(Động) Kề sát. ◎Như: ai cận 挨近 gần sát.
(Động) Lách, len, đẩy. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích 宋江分開人叢, 也挨入去看時, 卻原來是一個使鎗棒賣膏藥的 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
(Động) Lần lượt theo thứ tự. ◎Như: ai gia ai hộ 挨家挨戶 lần lượt theo từng nhà từng cửa.
(Động) Nhận chịu, bị. ◎Như: ai đả 挨打 bị đánh, ai ngạ 挨餓 chịu đói. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân 如今我挨了打, 正難見人 (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
(Động) Chờ, đợi. ◎Như: ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật 挨到十點, 我們就有點心吃 đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
(Động) Trì hoãn, chần chừ, kéo dài. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai 你們不替洒家打這夫子, 卻在背後也慢慢地挨 (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
(Động) Nương tựa.
§ Có khi đọc là ải.


Xem tất cả...