VN520


              

Phiên âm : bá, bèi

Hán Việt : bạt, bội

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 8

Ngũ hành :

(Động) Nhổ, rút. ◎Như: bạt thảo 拔草 nhổ cỏ, bạt kiếm 拔劍 rút gươm, liên căn bạt khởi 連根拔起 nhổ cả rễ lên. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bạt trại thối binh 拔寨退兵 (Đệ thập nhất hồi) Nhổ trại lui binh.
(Động) Hút ra, kéo ra ngoài. ◎Như: bạt độc 拔毒 hút độc, bạt xuất nùng lai 拔出膿來 lấy mủ ra.
(Động) Cải biến, dời đổi. ◎Như: kiên nhẫn bất bạt 堅忍不拔 kiên nhẫn không đổi.
(Động) Trừ khử. ◎Như: bạt họa căn 拔禍根 trừ gốc họa hoạn.
(Động) Cất nhắc, tuyển chọn. ◎Như: đề bạt 提拔 cất nhắc, chân bạt 甄拔 tiến cử.
(Động) Vượt trội. ◎Như: xuất loại bạt tụy 出類拔萃 vượt trội mọi người.
(Động) Đánh chiếm. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Tần bạt Nghi Dương 秦拔宜陽 (Chu sách nhất 周策一) (Quân) Tần lấy được Nghi Dương.
(Danh) Chuôi mũi tên. ◇Thi Kinh 詩經: Công viết tả chi, Xả bạt tắc hoạch 公曰左之, 舍拔則獲 (Tần phong 秦風, Tứ thiết 駟驖) Vua nói đánh xe qua trái, Buông chuôi mũi tên bắn trúng ngay.
(Phó) Nhanh, vội. ◇Lễ Kí 禮記: Vô bạt lai, vô báo vãng 毋拔來, 毋報往 (Thiểu lễ 少禮) Chớ vội đến, chớ báo đi.
Một âm là bội. (Động) Đâm cành nẩy lá. ◇Thi Kinh 詩經: Tạc vực bội hĩ 柞棫拔矣 (Đại nhã 大雅, Miên 綿) Cây tạc cây vực đâm cành nẩy lá sum suê.


Xem tất cả...