VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : để, chỉ

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 8

Ngũ hành :

(Động) Chắn, chặn. ◎Như: dụng căn côn tử bả môn để trụ 用根棍子把門抵住 lấy gậy chắn cửa lại.
(Động) Mạo phạm, xúc phạm. ◎Như: để xúc 抵觸 chọc chạm đến.
(Động) Chống cự. ◎Như: để kháng 抵抗 chống cự lại, để chế 抵制 tẩy chay. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tha tuy hữu Trương Phi, Triệu Vân chi dũng, ngã bổn châu thượng na Hình Đạo Vinh, lực địch vạn nhân, khả dĩ để đối 他雖有張飛, 趙雲之勇, 我本州上那邢道榮, 力敵萬人, 可以抵對 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Hắn (chỉ Lưu Bị) tuy có Trương Phi, Triệu Vân hùng dũng, châu ta cũng có thượng tướng Hình Đạo Vinh, sức địch muôn người, có thể chống cự nổi.
(Động) Đáng, ngang bằng. ◎Như: để tội 抵罪 đáng tội, để áp 抵押 ngang giá. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Gia thư để vạn kim 家書抵萬金 (Xuân vọng 春望) Thư nhà đáng muôn vàng.
(Động) Đến. ◎Như: hành để mỗ xứ 行抵某處 đi đến xứ mỗ. ◇Nguyễn Du 阮攸: Khán bãi long chu để mộ quy 看罷龍舟抵暮歸 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Xem đua thuyền rồng xong, mãi đến tối mới về.
(Động) Quẳng, ném. ◎Như: để địa 抵地 quẳng xuống đất.
(Phó) Đại khái. ◎Như: đại để như thử 大抵如此 đại khái như vậy.
Một âm là chỉ. (Động) Vỗ, đập nhẹ. ◎Như: chỉ chưởng nhi đàm 抵掌而談 vỗ tay mà bàn.


Xem tất cả...