VN520


              

Phiên âm : zhé, shé

Hán Việt : chiết, đề

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 7

Ngũ hành :

(Động) Gãy, bẻ gãy. ◎Như: chiết đoạn nhất căn thụ chi 折斷一根樹枝 bẻ gãy một cành cây. ◇Đỗ Mục 杜牧: Chiết kích trầm sa thiết vị tiêu 折戟沉沙鐵未消 (Xích Bích hoài cổ 赤壁懷古) Ngọn kích gãy chìm trong bãi cát (đã lâu ngày) mà sắt vẫn chưa tiêu.
(Động) Phán đoán. ◎Như: chiết ngục 折獄 phán đoán hình ngục, chiết trung 折衷 điều hòa hợp đúng, không thái quá không bất cập.
(Động) Uốn cong, bẻ cong. ◇Tấn Thư 晉書: Ngô bất năng vi ngũ đẩu mễ chiết yêu 吾不能為五斗米折腰 (Đào Tiềm truyện 陶潛傳) Ta không thể vì năm đấu gạo (mà chịu) khom lưng.
(Động) Phục, bội phục. ◎Như: chiết phục 折服 bội phục.
(Động) Gấp, xếp. ◎Như: chiết cân 折巾 gấp khăn. § Cũng như 摺.
(Động) Nhún. ◎Như: chiết tiết hạ sĩ 折節下士 nhún mình tiếp kẻ sĩ.
(Động) Trách bị, bắt bẻ. ◇Sử Kí 史記: Ư kim diện chiết đình tránh 於今面折廷爭 (Lữ Thái Hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Nay bắt bẻ ngay mặt ở nơi triều đình.
(Động) Hủy đi. ◎Như: chiết khoán 折券 hủy văn tự nợ đi.
(Động) Chết non. ◎Như: yểu chiết 夭折, đoản chiết 短折 đều nghĩa là chết non cả.
(Động) Tổn thất, hao tổn. ◎Như: chiết bản 折本 lỗ vốn, chiết thọ 折壽 tổn thọ.
(Động) Trừ bớt. ◎Như: chiết khấu 折扣.
(Động) Đổi lấy, đền thay. ◎Như: chiết sắc 折色 lấy cái này đền thay cái kia, dĩ mễ chiết tiền 以米折錢 lấy gạo đổi lấy tiền.
(Động) Đắp đất làm chỗ tế.
(Động) Đổi phương hướng.
(Danh) Sự trắc trở, vấp ngã, thất bại. ◎Như: bách chiết bất hồi 百折不回 trăm (nghìn) trắc trở không (làm cho) nản chí.
(Danh) Số chia thập phân. ◎Như: bảy phần mười gọi là thất chiết 七折, tám phần mười gọi là bát chiết 八折, 75 phần trăm gọi là thất ngũ chiết 七五折.
(Danh) Đồ tống táng thời cổ.
(Danh) Tên một nét viết chữ Hán, ngoạch sang một bên.
Một âm là đề. (Hình) Đề đề 折折 ung dung, an nhàn.


Xem tất cả...