VN520


              

Phiên âm : bǎ, bà

Hán Việt : bả

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 7

Ngũ hành :

(Động) Cầm, nắm. ◎Như: bả tí 把臂 cầm tay, bả ác 把握 cầm chắc.
(Động) Canh giữ. ◎Như: bả môn 把門 giữ cửa.
(Động) Cấp cho, đem cho. ◎Như: bả tha tứ cá tiền 把他四個錢 cho nó bốn đồng tiền.
(Động) Xi (bế trẻ con cho tiểu hoặc đại tiện). ◎Như: bả thỉ 把屎 xi ỉa, bả niệu 把尿 xi đái.
(Danh) Cán, chuôi. ◎Như: thương bả 槍把 cán súng, đao bả 刀把 chuôi dao.
(Danh) Lượng từ: (1) Dùng cho đồ vật có cán, chuôi. ◎Như: nhất bả đao 一把刀 một con dao. (2) Dùng cho đồ vật hình dài. ◎Như: nhất bả thông 一把蔥 một bó hành, lưỡng bả khoái tử 兩把筷子 hai bó đũa. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Toại lệnh quân sĩ , mỗi nhân thúc thảo nhất bả, ám địa mai phục 遂令軍士, 每人束草一把, 暗地埋伏 (Đệ nhất hồi 第一回) Bèn sai quân sĩ mỗi người bó một bó cỏ, ngầm đi mai phục. (3) Dùng cho cái gì nắm trong lòng bàn tay: mớ, vốc, nắm. ◎Như: nhất bả mễ 一把米 một vốc gạo, nhất bả diêm 一把鹽 một nắm muối. (4) Dùng cho động tác bằng tay. ◎Như: thôi tha nhất bả 推他一把 đẩy nó một cái. (5) Dùng nói về lửa. ◎Như: nhất bả nộ hỏa 一把怒火 một cơn giận (như lửa) bừng bừng.
(Hình) Ước chừng, độ chừng. ◎Như: trượng bả trường 丈把長 dài chừng một trượng, bả nguyệt thì gian 把月時間 thời gian khoảng một tháng.
(Giới) Đem, làm cho. ◎Như: bả đại gia cao hứng 把大家高興 làm cho mọi người vui mừng, bả nguyệt bính phân vi ngũ phân 把月餅分爲五份 đem bánh trung thu chia làm năm phần.
(Giới) Bị, đã xảy ra. ◎Như: bả điểu phi tẩu liễu 把鳥飛走了 chim bay mất rồi, bả lão Trương bệnh liễu 把老張病了 cậu Trương bệnh rồi.


Xem tất cả...